Chuyện Bà Phó!
Chuyện Bà Phó và "Word Salad"
Nguyễn Thị Bé Bảy
Ngày 10/7/2023
July 10, 2023
Kính thưa quý vị,
Kamala Harris receives worst vice presidential rating in NBC News poll ...
Kamala Harris might be the worst vice president ever - New York Post
NBC News poll: Kamala Harris hits record low for VP net ... - Axios
Kamala Harris Receives Lowest Vice President Rating in Poll History
Thật là đáng tiếc cho bà Phó Kamala, tuy cùng liên danh cầm đầu Bạch Ốc, nhưng bà không thể dựa hơi và cũng không thể chia sẻ sự tài giỏi của ngài Tổng Joe. Quá uổng!!
Tuy nhiên, bà Phó Kamala và ông Tổng Joe có cùng một điểm chung, là nếu ông Tổng luôn luôn nói vấp, nói lẩm cẩm và nói dối không ngượng miệng (từng được Washington Post phát giải 4 cái mũi Pinocio) thì bà Phó cũng nổi tiếng về cái gọi là "word salad", chưa kể đến giọng cười độc đáo có 1 không 2 trên thế giới của bà!
Có rất nhiều định nghĩa về 2 chữ "word salad":
https://www.merriam-webster. com › dictionary › word salad
Word salad Definition & Meaning - Merriam-Webster
word salad: [noun] unintelligible, extremely disorganized speech or writing manifested as a symptom of a mental disorder (such as schizophrenia).
https://www.verywellmind.com
Word Salad: What It Is and Why It Happens - Verywell Mind
May 15, 2023 Word salad occurs when a person's ability to organize their thoughts and communicate them in a logical, coherent way is impaired. Word salad can be caused by a variety of mental health conditions. In some cases, word salad can be an effect of a medical condition such as delirium, a medication side effects or drug use.
https://en.wikipedia.org ›
Word salad - Wikipedia
A word salad, or schizophasia, is a "confused or unintelligible mixture of seemingly random words and phrases", most often used to describe a symptom of a neurological or mental disorder.The term schizophasia is used in particular to describe the confused language that may be evident in schizophrenia. The words may or may not be grammatically correct, but are semantically confused to the point .
******
Nhưng ngắn gọn và dễ hiểu nhất là định nghĩa dưới đây:
https://dictionary.cambridge.
WORD SALAD | English meaning - Cambridge Dictionary
word salad definition: 1. a mixture of words or phrases that is confused and difficult to understand, một sự hỗn hợp của các từ và cụm từ lộn xộn và khó hiểu.
Một trường hợp "words salad" mới nhất của bà Harris là lời phát biểu tại buổi hội thảo "2023 Essence Festival of Culture" được tổ chức tại New Orlean vào ngày Thứ Sáu 7/7/2023, nguyên văn như sau:
(trích)
“Culture is- it is a reflection of our moment in our time, right? And in present culture is the way we express how we’re feeling about the moment,” Harris, 58, told audience members last Friday at the Essence Festival of Culture in the Caesars Superdome.
“And we should always find times to express how we feel about the moment that is a reflection of joy, because as you know, it comes in the morning,” the vice president added, bursting into laughter.
“We have to find ways to also express the way we feel about the moment in terms of just having language and a connection to how people are experiencing life. And I think about it in that way too,”
Google dịch:
“Văn hóa là- nó phản ánh khoảnh khắc của chúng ta trong thời đại của chúng ta, phải không? Và trong nền văn hóa hiện tại, đó là cách chúng ta thể hiện cảm xúc của mình về thời điểm hiện tại, Harris, 58 tuổi, nói với khán giả vào Thứ Sáu tuần trước tại Lễ Hội Văn Hóa Tinh Túy ở Caesars Superdome.
“Và chúng ta nên luôn tìm thời gian để bày tỏ cảm xúc của mình về khoảnh khắc phản ánh niềm vui, bởi vì như bạn biết đấy, nó đến vào buổi sáng,” phó tổng thống nói thêm, phá lên cười.
“Chúng ta phải tìm cách thể hiện cách chúng ta cảm nhận về thời điểm chỉ bằng ngôn ngữ và mối liên hệ với cách mọi người đang trải nghiệm cuộc sống. Và tôi cũng nghĩ về nó theo cách đó."
(ngưng trích)
Đề cập về vấn đề này, Thương Nghị Sĩ Cộng Hòa Louisiana John Kennedy cho biết:
Thật tình ông không có ác cảm với bà Harris, vì ông đã từng làm việc chung với bà trong Ủy Ban Quân Vụ khi bà là Thượng Nghị Sĩ. Tuy nhiên, qua các cuộc thăm dò cho thấy bà không đuợc hoan nghênh, một phần cũng là do những lời phát biểu lộn xộn của bà rất nhiều lần.
Sở dĩ bà luôn luôn "vật lộn" với ngôn từ, có thể vì các lý do sau: Thứ nhất, bà không chuẩn bị. Thứ hai, ngay cả khi đã chuẩn bị chu đáo, cũng cần phải có khả năng diễn đạt. Bà Harris cần làm việc kỹ hơn để khi diễn đạt thì ngôn từ cần phải đươc rõ ràng. Có người phê bình Anh Văn của bà không phải là ngôn ngữ chính, cũng không là ngôn ngữ thứ hai, thứ ba, ngay cả thứ tư cũng chưa tới, căn cứ vào sự diễn đạt của bà.
TNS John Kennedy cũng nói thêm, có thể bà muốn chứng tỏ mình là một người thông minh, (nhưng) Thứ ba: cho dù bạn có là một chính trị gia hay không, bạn phải chính là bạn, trừ khi bạn không hài lòng với chính mình.
Nếu không hài lòng với chính mình, bạn phải nỗ lực làm cho tốt hơn, đây là trường hợp của Kamala Harris. Bà không phải là chính bà, bà tỏ ra thông minh thay vì bà chỉ cần nói ra nhửng gì bà tin tưởng bằng những ngôn từ trong sáng, mà một người dân Hoa Kỳ trung bình và bận rộn có thể hiểu được.
Được biết là trong quá khứ, có rất nhiều trường hợp bà Kamala Harris phát biểu mà người nghe thiệt tình không hiểu bà muốn nói cái gì, thường là những lời lẩm cẩm, hoặc lòng vòng, như: “When we talk about the children of the community, they are children of the community”! “Khi chúng ta nói về những đứa trẻ của cộng đồng, chúng là những đứa trẻ của cộng đồng.
Xin mời quý vị đọc tiếp:
- "We invested an additional $12 billion into community banks, because we know community banks are in the community, and understand the needs and desires of that community as well as the talent and capacity of community."
- "Chúng tôi đã đầu tư thêm 12 tỷ đô la vào ngân hàng cộng đồng, bởi vì chúng tôi biết ngân hàng cộng đồng ở trong cộng đồng, và hiểu nhu cầu và mong muốn của cộng đồng đó cũng như tài năng và năng lực của cộng đồng."
- We will assist Jamaica in COVID recovery by assisting in terms of the recovery efforts in Jamaica …’
- Chúng tôi sẽ hỗ trợ Jamaica phục hồi sau đại dịch COVID bằng cách hỗ trợ về mặt nỗ lực phục hồi ở Jamaica…”
- Harris on Roe V. Wade: ‘I do believe that we should have rightly believed, but we certainly believe that certain issues are just settled …’
- Harris và Roe V. Wade: 'Tôi tin rằng lẽ ra chúng ta nên tin đúng, nhưng chúng ta chắc chắn tin rằng một số vấn đề đã được giải quyết xong …'
- Harris on Chicago shooting: 'We've got to take this stuff seriously, as seriously as you are because you have been forced to take this seriously …'
- Harris về vụ xả súng ở Chicago: 'Chúng ta phải xem xét vấn đề này một cách nghiêm túc, nghiêm túc như bạn vậy bởi vì bạn buộc phải thực hiện điều này một cách nghiêm túc…
- Harris on Russian gas: ‘Our allies have stood firm and unified in a way… to ensure that we are unified’
- Harris về khí đốt của Nga: ‘Các đồng minh của chúng ta đã đứng vững và đoàn kết theo cách… để đảm bảo rằng chúng ta đoàn kết’
- "So, during Women’s History Month, we celebrate and we honor the women who made history throughout history...
"Vì vậy, trong Tháng Lịch Sử của Phụ Nữ, chúng ta kỷ niệm và tôn vinh những người phụ nữ đã làm nên lịch sử xuyên suốt lịch sử...
-"I love Venn diagrams. I do. I love Venn diagrams. So, the three circles — and you can do more! Nobody says a Venn diagram has to only be three circles, right?"
-"Tôi yêu biểu đồ Venn. Tôi yêu nó. Tôi yêu biểu đồ Venn. Vì vậy, ba vòng tròn - và bạn có thể làm được nhiều hơn thế! Không ai nói biểu đồ Venn chỉ có ba vòng tròn, phải không?"
-"I'm excited about electric school buses. I LOVE electric school buses. I just love them! For so many reasons. Maybe because I went to school on a school bus. Hey, raise your hand if you went to school on a school bus!"
-"Tôi háo hức với xe buýt điện của trường. TÔI YÊU xe buýt điện của trường. Tôi chỉ đơn giản là yêu chúng! Vì rất nhiều lý do. Có lẽ vì tôi đến trường bằng xe buýt. Này, hãy giơ tay nếu bạn đến trường bằng xe buýt của trường!"
- "Who doesn't love a yellow school bus, right? Can you raise your hand if you love a yellow school bus? Many of us went to school on the yellow school bus, right?
- "Ai mà không thích xe buýt màu vàng đúng không? Bạn nào yêu thích xe buýt màu vàng thì giơ tay lên nào? Nhiều người trong chúng ta đã đi học trên chiếc xe buýt màu vàng phải không?
- "It is the Caribbean nations, island nations in the Western hemisphere. That is where the Caribbean is. We are also in the Western Hemisphere."
- "Đó là các quốc gia trong vùng Caribê, các quốc đảo ở Tây Bán Cầu. Tây Bán Cầu là nơi có vùng Caribê. Chúng tôi cũng ở Tây Bán Cầu."
-"Ukraine is a country in Europe. It exists next to another country called Russia. Russia is a bigger country. Russia decided to invade a smaller country called Ukraine..."
-"Ukraine là một quốc gia ở Châu Âu. Nó hiện diện bên cạnh một quốc gia khác tên là Nga. Nga là một quốc gia lớn hơn. Nga quyết định xâm lược một quốc gia nhỏ hơn tên là Ukraine..."
- On climate change: "I think of this moment as a moment that is about great momentum."
- Về biến đổi khí hậu: "Tôi nghĩ về khoảnh khắc này như một khoảnh khắc của một khoảnh khắc to lớn"
-“We were all doing a tour of the library here and talking about the significance of the passage of time, right?” Harris said while promoting internet access in rural areas. “The significance of the passage of time. So when you think about it, there is great significance to passage of time. There is such great significance to the passage of time when you think of a day in the life of our children.”
- “Tất cả chúng ta đang thực hiện một chuyến viếng thăm thư viện ở đây và nói về tầm quan trọng của thời gian trôi qua, phải không?” Harris cho biết trong khi thúc đẩy truy cập internet ở các vùng nông thôn. “Ý nghĩa của thời gian trôi qua. Vì vậy, khi bạn nghĩ về nó, có một ý nghĩa to lớn đối với thời gian trôi qua. Thời gian trôi qua có ý nghĩa rất lớn khi bạn nghĩ về một ngày trong cuộc đời của con cái chúng ta.”
-“It is time for us to do what we have been doing and that time is every day. Every day it is time for us to agree.”
-“Đã đến lúc chúng ta làm những gì chúng ta đã và đang làm và thời gian đó là mỗi ngày. Mỗi ngày đều đến lúc chúng ta phải đồng ý.”
- “We must, together, work together to see where we are, where we are headed, where we are going and our vision for where we should be, but also see it as a moment, yes, to, together, address the challenges.”
- “Chúng ta phải cùng nhau, làm việc cùng nhau, để xem chúng ta đang ở đâu, chúng ta đang hướng tới đâu, chúng ta sẽ đi đâu và tầm nhìn của chúng ta về nơi chúng ta nên đến, nhưng cũng xem đó là một khoảnh khắc, vâng, để cùng nhau giải quyết những thách thức .”
Comments
Post a Comment